IELTS là chứng chỉ quốc tế nhằm đánh giá trình độ tiếng Anh của thí sinh dựa trên 4 kỹ năng chính: Nghe – Nói – Đọc – Viết. Hiện nay, tấm bằng IELTS không chỉ thể hiện khả năng thông thạo tiếng Anh của thí sinh mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển. IELTS là một trong những chứng chỉ phổ biến toàn cầu. Chính vì thế điểm thi IELTS có thể quy đổi sang các thang điểm khác như: khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (hay còn gọi là khung năng lực 6 bậc), điểm xét tuyển Đại học, điểm thi TOEIC và điểm thi TOEFL. Hãy cùng Bee English Community tìm hiểu thông tin quan trọng này nhé!
VÌ SAO CẦN QUY ĐỔI ĐIỂM IELTS ?
IELTS là chứng chỉ tiếng Anh thông dụng hiện nay. Quá trình luyện thi IELTS không chỉ giúp bản thân cải thiện trình độ ngoại ngữ mà việc sở hữu tấm bằng IELTS còn giúp chúng ta mở ra nhiều cơ hội phát triển bản thân.
Đối với học sinh THCS, luyện thi IELTS giúp học sinh tiếp xúc với ngôn ngữ mới và bổ trợ kiến thức cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đối với học sinh THPT, IELTS mở rộng cơ hội tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các trường Đại học hàng đầu cả nước. Đồng thời, sẽ là một lợi thế rất lớn đối với những bạn có nhu cầu ứng tuyển các học bổng giáo dục trong và ngoài nước khi sở hữu chứng chỉ IELTS. Đặc biệt là du học nước ngoài. Còn đối với sinh viên Đại học, sau Đại học, chứng chỉ IELTS sẽ giúp các bạn nâng cao cơ hội việc làm và gia tăng mức thu nhập.
Tùy vào mục đích của bản thân, bạn sẽ dùng điểm IELTS mình thi được để quy đổi sang chứng chỉ và thang điểm tương ứng. Vậy thì cách thức quy đổi như nào, hãy cùng Bee tìm hiểu nhé!
Xem thêm: Những điều cần biết về chứng chỉ IELTS
Quy đổi điểm IELTS về khung năng lực 6 bậc
Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (Common European Framework of Reference for Languages, viết tắt là CEFR) hay còn gọi là khung năng lực 6 bậc là hệ thống thẩm định ngôn ngữ được Liên minh châu Âu (EU) đề nghị từ năm 2001.
Khung đánh giá gồm có 6 bậc: A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo thứ tự từ mới bắt đầu đến thông thạo.
Cách quy đổi điểm thi IELTS sang khung năng lực 6 bậc như sau:
Điểm IELTS | Khung năng lực 6 bậc |
1.0-2.5 | A1 |
3.0-3.5 | A2 |
4.0-5.0 | B1 |
5.5-6.5 | B2 |
7.0-8.0 | C1 |
8.5-9.0 | C2 |
Quy đổi điểm IELTS về thang điểm Đại học
Đối với các bạn học sinh, mục tiêu ôn luyện IELTS phần lớn nhằm quy đổi điểm thi tốt nghiệp hoặc ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng các trường Đại học uy tín hàng đầu cả nước. Từ năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo có quy định thí sinh có IELTS từ 4.0 trở lên đã được miễn thi Tốt nghiệp môn Tiếng Anh. Tùy vào đề án tuyển sinh của từng trước, thang điểm quy đổi sẽ khác nhau.
Dưới đây là thang điểm quy đổi điểm thi Đại học của một số trường hàng đầu cả nước năm 2023:
Tên trường | 5.0 IELTS | 5.5 IELTS | 6.0 IELTS | 6.5 IELTS | 7.0 IELTS | 7.5 IELTS | 8.0-9.0 IELTS |
ĐH Thương mại | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 16 | |
ĐH Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Ngoại thương | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | |||
ĐH Kinh tế Quốc dân | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
ĐH Bách khoa TP.HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Luật Hà Nội | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Luật TP.HCM | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | ||
ĐH Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | |
ĐH Công nghiệp Hà Nội | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Quy đổi điểm IELTS về điểm TOEIC
IELTS có thể quy đổi sang điểm TOEIC nhưng về cơ bản chứng chỉ TOEIC không thể thay thế chứng chỉ IELTS. Bởi vì TOEIC là chứng chỉ chú trọng vào kỹ năng Đọc và Nghe, trong khi IELTS lại chú trọng vào cả 4 kỹ năng. Không những thế hai chứng chỉ còn khác nhau về mặt cấu trúc đề thi. IELTS là thường được ưu tiên sử dụng nhiều hơn bởi độ giá trị cũng như trong một số yêu cầu của nhà tuyển dụng, chỉ có IELTS được chấp thuận.
Xem thêm: Cấu trúc đề thi ielts
Dưới đây là điểm quy đổi từ IELTS sang TOEIC:
Điểm IELTS | Điểm TOEIC |
0.5 | 22 – 55 |
1 | 75 – 125 |
1.5 | 135 – 170 |
2 | 185 – 225 |
2.5 | 235 – 260 |
3 | 265 – 280 |
3.5 | 290 – 305 |
4 | 310 – 335 |
4.5 | 340 – 360 |
5 | 365 – 440 |
5.5 | 450 – 560 |
6 | 570 – 680 |
6.5 | 685 – 780 |
7 | 785 – 830 |
7.5 | 835 – 900 |
8 | 905 – 945 |
8.5 | 955 – 970 |
9 | 975 – 990 |
Quy đổi điểm IELTS về điểm TOEFL
Cũng như TOEIC, TOEFL là chứng chỉ tương tự nhưng về độ phổ biến và giá trị mang lại thường ít hơn so với IELTS. Tuy nhiên chứng chỉ IELTS vẫn có thể quy đổi về điểm TOEFL với số điểm tương ứng như sau:
Điểm IELTS | Điểm TOEFL |
1.0-2.5 | 19 |
3.0-3.5 | 40 |
4.0-5.0 | 45-60 |
5.5-6.5 | 61-79 |
7.0-8.0 | 80-99 |
8.5-9.0 | 100 |
KẾT LUẬN
Vì độ phổ biến và có giá trị cao, điểm thi IELTS hầu như đều được chấp thuận quy đổi về các chứng chỉ khác tùy vào mục đích của từng cá nhân. IELTS có thể giúp bạn săn học bổng du học, ứng tuyển vào các trường Đại học danh giá trong và ngoài nước, có cơ hội lớn để làm
Xem thêm :
Học tiếng anh đơn giản với Bee English Community
Đăng ký tư vấn miễn phí